Hiển thị các bài đăng có nhãn An toàn lao động. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn An toàn lao động. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 15 tháng 2, 2024

Hướng dẫn xây dựng chương trình đào tạo nhân viên vệ sinh chuyên nghiệp từng bước – Bước 1

Hướng dẫn xây dựng chương trình đào tạo nhân viên vệ sinh chuyên nghiệp từng bước – Bước 1

SHARE THIS

Trong bài viết trước, chúng tôi đã khái quát về Hướng dẫn xây dựng chương trình đào tạo nhân viên vệ sinh chuyên nghiệp từng bước. Nó bao gồm 4 bước cơ bản là : Giao Tiếp - Hiển Thị - Triển khai - Đánh giá. Bài viết này chúng tôi sẽ tập trung đi sâu vào hướng dẫn xây dựng bước 1 của chương trình đào tao

Mẹo chà sạch sàn bê tông nhà xưởng

Hướng dẫn quy trình giặt thảm văn phòng chuyên nghiệp

Danh sách các loại dụng cụ sử dụng vệ sinh buồng phòng khách sạn

Các loại máy chà sàn dùng trong vệ sinh công nghiệp

  1. Giới thiệu

Nhân viên vệ sinh của bạn có nhận ra tầm quan trọng của làm sạch công nghiệp và tâm quan trọng của việc trở thành một nhân viên vệ sinh chuyên nghiệp hay không ? Điều này phụ thuộc vào chính bước đào tạo đầu tiên này.

Mục tiêu của bước đào tạo này chính là trang bị cho nhân viên hiểu được những dịch vụ của chính công ty bạn, môi trường làm việc của bạn.

Một mục tiêu cũng vô cùng quan trọng nữa đó chính là xây dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp cho nhân viên. Để đạt được sự chuyên nghiệp thì nhân viên cân lắm vững những quy trình thực hiện công việc cụ thể theo 1 chuẩn mực nhất định.

Vì vậy trước khi tiến hành đào tạo bạn phải xây dựng được các quy trình tiêu chuẩn cơ bản nhất mà một nhân viên làm sạch cần phải có.

  1. Nội dung đào tạo.
  • Giới thiệu khái quát về công ty của bạn, giới thiệu bộ phận lãnh đạo của công ty, tầm nhìn , sứ mệnh của công ty. Ngoài ra hãy truyền đạt văn hóa doanh nghiệp của bạn cho nhân viên ngay từ bước này, giúp cho nhân viên nhận thấy họ đang được làm việc trong môi trường văn hóa chuyên nghiệp.
  • Đào tạo tác phong làm việc chuyên nghiệp: Tác phong làm việc chuyên nghiệp không đơn giản chỉ là chuyện đi đứng, giao tiếp nơi làm việc, mà còn bao gồm cả cách nhân viên thao tác khi làm việc, hay gồm cả việc thực hiện các quy trình làm sạch , quy trình sử dụng trang thiết bị máy móc dụng cụ hóa chất làm sạch…..Một nhân viên vệ sinh làm sạch có tác phong làm việc chuyên nghiệp chính là thể hiện sự chuyên nghiệp của cả công ty bạn với khách hàng.
  • Giới thiệu đầy đủ về các dịch vụ làm sạch của công ty bạn và bao gồm cả các quy trình để thực hiện dịch vụ đó.
  • Xây dựng và đào tạo cho nhân viên những kỹ năng mềm trong giải quyết công việc
- Khả năng giao tiếp
- Tư duy sáng tạo
- Đạo đức làm việc
- Làm việc theo nhóm
- Kết nối đồng nghiệp
- Ra quyết định
- Tính tích cực
- Giải quyết vấn đề
- Quản lý thời gian
- Tính linh hoạt
- Động lực
- Giải quyết xung đột
  • Các quy trình cơ bản mà một nhân viên vệ sinh chuyên nghiệp bắt buộc phải có cao gồm:
  • Nguyên tắc làm sạch cơ bản
  • Xác định các loại hóa chất cần phải sử dụng cho một dịch vụ cụ thể.
  • Nguyên tắc an toàn sử dụng hóa chất.
  • Nguyên tắc xác định chất thải và xử lí chất thải
  • Các quy trình thao tác sử dụng các loại máy làm sạch như: Cách sử dụng máy chà sàn, cách sử dụng máy hút bụi, cách sử dụng máy chà liên hợp…..
  • Các quy trình vệ sinh làm sạch cơ bản như: quy trình vệ sinh kính, Quy trình vệ sinh văn phòng, Quy trình vệ sinh sàn cứng, Quy trình vệ sinh thảm, quy trình vệ sinh bếp, quy trình lau sàn, quy trình hút bụi….
  1. Đánh giá

Chúng ta đã trải qua bước đào tạo vô cùng quan trọng để nhân viên của bạn trở thành chuyên nghiệp. Một công việc không thể hoàn thành nếu thiếu đi quá trình đánh giá công việc. Vì vậy hãy tổng kết đánh giá lại buổi đào tạo bằng cách cho từng nhân viên trình bày lại những kiến thức vừa được truyền đạt. Lưu ý rằng , chúng ta khuyến khích sự sang tạo của nhân viên, nên hãy để họ diễn đạt theo suy nghĩ và khả năng hiểu biết của họ miễn sao không quá khác biệt với quy trình được xây dựng sẵn. Người huấn nên tạo ra một không khí thoải mái , vui vẻ trong buổi đào tạo.

Thứ Ba, 6 tháng 2, 2024

Các loại biển báo chữ A thường được dùng trong vệ sinh tòa nhà, khách sạn

Các loại biển báo chữ A thường được dùng trong vệ sinh tòa nhà, khách sạn

SHARE THIS

 Trong hằng ngày, chúng ta thường xuyên bắt gặp những biển báo cảnh báo, nhằm nhắc nhở mọi người về các nguy cơ tiềm ẩn xung quanh. Một trong những loại biển báo phổ biến nhất là biển báo về sàn ướt. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc cảnh báo những người đi lại về tình trạng sàn ướt, trơn trượt, giúp giảm thiểu rủi ro tai nạn và đảm bảo an toàn cho mọi người.

Tổng quan về biển báo sàn ướt

Biển báo sàn ướt đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho mọi người khi di chuyển, thông báo về tình trạng sàn ướt và nguy cơ trơn trượt. Trên thị trường hiện nay, có đa dạng loại biển báo sàn ướt, tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả và an toàn cao nhất, việc chọn lựa thương hiệu có uy tín và chất lượng là vô cùng quan trọng.

Chức năng của biển báo sàn ướt

Biển báo sàn ướt được sử dụng để thông báo cho người đi lại về tình trạng sàn ướt và nguy cơ trơn trượt. Thông thường, biển báo này được đặt ở những khu vực sau đây:

  • Khu vực đang được vệ sinh, lau chùi.
  • Khu vực đang trong quá trình thi công, sửa chữa.
  • Khu vực có nước tràn, chảy.
  • Khu vực có chất lỏng đổ ra.

Biển báo sàn ướt có vai trò cảnh báo người đi lại, khuyến khích họ di chuyển một cách thận trọng hơn, từ đó giảm nguy cơ trượt ngã và tai nạn. Qua đó, biện pháp này giúp hạn chế rủi ro và đảm bảo an toàn cho mọi người.

Các loại biển báo sàn ướt

Ngày nay, thị trường đang cung cấp đa dạng các loại biển báo sàn ướt, được phân loại theo chất liệu, hình dáng, kích thước, và nội dung cảnh báo.

  • Theo chất liệu: Biển báo sàn ướt có thể được sản xuất từ nhiều loại chất liệu như nhựa, kim loại, gỗ,... Trong số này, biển báo làm từ nhựa được ưa chuộng nhất với những ưu điểm như trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển và lắp đặt, cùng giá thành phải chăng.
  • Theo hình dáng: Biển báo sàn ướt có thể có nhiều hình dạng khác nhau như hình chữ A, hình tròn, hình vuông,... Trong số này, biển báo hình chữ A là phổ biến nhất với ưu điểm dễ nhận biết, đặc biệt từ xa.

Biển báo chữ A: Thương hiệu ANKO

Biển báo chữ A thương hiệu ANKO là một trong những loại biển báo sàn ướt phổ biến nhất hiện nay. ANKO, một thương hiệu được đánh giá cao về chất lượng và uy tín, cung cấp sản phẩm chữ A được làm từ nhựa PVC cao cấp, có độ bền cao và khả năng chống trơn trượt. Màu sắc bắt mắt của biển báo giúp người đi lại nhận biết và cảnh giác với tình trạng sàn ướt.

ANKO cam kết mang lại sản phẩm chất lượng, an toàn và đáng tin cậy. Sử dụng biển báo chữ A của ANKO, người dùng hoàn toàn có thể yên tâm về hiệu suất và độ bền của sản phẩm.

Biển báo chữ A: Khu vực đang làm vệ sinh thương hiệu ANKO:

Trong các khu vực đang được vệ sinh, nơi có nguy cơ sàn ướt cao, việc sử dụng biển báo chữ A là rất quan trọng. ANKO cung cấp nhiều biển báo chữ A khu vực đang làm vệ sinh với nội dung cảnh báo như "Cẩn thận sàn ướt" hoặc "Chú ý sàn ướt", giúp người đi lại nhận biết tình trạng sàn và giảm tai nạn.

Khu vực trơn trượt chữ A song ngữ Anh-Việt:

ANKO cũng cung cấp biển báo chữ A song ngữ Anh-Việt, hỗ trợ người nước ngoài hoặc không biết tiếng Việt hiểu được nội dung cảnh báo. Điều này đặc biệt quan trọng để đảm bảo an toàn, đặc biệt là đối với du khách khi họ thăm các khu vực du lịch hoặc công trình đang thi công.

Biển báo sàn ướt HICLEAN HC 042

Biển báo sàn ướt HICLEAN HC 042 là một sản phẩm chất lượng thuộc danh mục biển báo sàn ướt của thương hiệu HICLEAN, được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH TM DV HICLEAN. Sản phẩm này nhận được đánh giá cao về chất lượng và hiệu suất của mình trong việc thông báo về tình trạng sàn ướt cho người đi lại.

Các đặc điểm nổi bật của biển báo sàn ướt HICLEAN HC 042 bao gồm:

  • Chất liệu chất lượng cao: Được làm từ nhựa PVC cao cấp, biển báo này mang lại độ bền cao và khả năng chống trơn trượt đáng tin cậy.
  • Thiết kế màu sắc bắt mắt: Với màu sắc hấp dẫn, biển báo giúp người đi lại dễ dàng nhận biết và duy trì sự cảnh báo về tình trạng sàn ướt.
  • Đa năng sử dụng: Có thể sử dụng cả trong nhà và ngoài trời, không bị phai màu hay bong tróc dưới ánh nắng mặt trời.
  • Kích thước lớn: Với kích thước lớn, biển báo dễ dàng nhìn thấy từ xa, tăng cường khả năng cảnh báo cho người đi lại.
  • Giá cả hợp lý: Với giá thành phải chăng, sản phẩm này phù hợp với mọi đối tượng người dùng, đảm bảo tính tiện ích và an toàn mà không làm tăng chi phí quá mức.

Biển báo đang thi công AF038

Biển báo đang thi công là một loại biển cảnh báo sàn ướt phổ biến được sử dụng tại các công trường xây dựng, nhà máy, nhà xưởng,... để thông báo cho người đi lại về tình trạng đang thi công và nguy cơ sàn ướt, trơn trượt.
Biển báo đang thi công AF038 của ANKO được chế tạo từ nhựa PVC cao cấp, mang lại độ bền cao và khả năng chống trơn trượt đáng tin cậy. Ngoài ra, sản phẩm này có thiết kế với màu sắc bắt mắt, tạo điểm nhấn để người đi lại dễ dàng nhận biết và cảnh giác với tình trạng đang thi công.

Với kích thước lớn, biển báo đang thi công AF038 có thể dễ dàng nhìn thấy từ xa, cung cấp đủ thời gian cho người đi lại để chuẩn bị và giảm thiểu nguy cơ tai nạn. Đặc biệt, sản phẩm này có khả năng tái sử dụng nhiều lần, giúp tiết kiệm chi phí trong các dự án xây dựng.

Kết luận

Biển báo sàn ướt là một biện pháp quan trọng nhằm đảm bảo an toàn cho người đi lại. Việc sử dụng biển báo sàn ướt giúp cảnh báo về tình trạng sàn ướt, trơn trượt, từ đó giảm nguy cơ tai nạn và đảm bảo an toàn cho tất cả người tham gia giao thông.

Trên thị trường hiện nay, có đa dạng loại biển báo sàn ướt, tuy nhiên, để đạt được hiệu quả và đảm bảo an toàn, việc chọn lựa thương hiệu uy tín và chất lượng là rất quan trọng. ANKO và HICLEAN là hai trong những thương hiệu được đánh giá cao về chất lượng và độ tin cậy trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp biển báo sàn ướt.

Vì vậy, khi cần sử dụng biển báo sàn ướt, nên lựa chọn các sản phẩm của ANKO hoặc HICLEAN để đảm bảo an toàn cho mọi người và đồng thời tiết kiệm chi phí trong quá trình duy trì và thay thế sản phẩm. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường xuyên gặp những biển báo cảnh báo, nhắc nhở mọi người về những nguy hiểm tiềm ẩn xung quanh. Một trong những loại biển báo phổ biến nhất là biển báo sàn ướt. Biển báo này có tác dụng cảnh báo người đi lại về tình trạng sàn ướt, trơn trượt, giúp hạn chế tai nạn và đảm bảo an toàn cho mọi người.

Thứ Bảy, 19 tháng 8, 2023

"Top 10 Lưu Ý Khi Vệ Sinh Nhà Xưởng" để đảm bảo môi trường làm việc an toàn, sạch sẽ và hiệu quả.

"Top 10 Lưu Ý Khi Vệ Sinh Nhà Xưởng" để đảm bảo môi trường làm việc an toàn, sạch sẽ và hiệu quả.

SHARE THIS

Nhà xưởng là nơi quan trọng trong hoạt động sản xuất và kinh doanh. Để đảm bảo sự an toàn, hiệu suất và chất lượng sản phẩm, việc duy trì vệ sinh nhà xưởng là điều hết sức quan trọng. Dưới đây là danh sách "Top 10 Lưu Ý Khi Vệ Sinh Nhà Xưởng" giúp bạn duy trì môi trường làm việc sạch sẽ và an toàn.


1. Lập Kế Hoạch Vệ Sinh Nhà Xưởng Định Kỳ:

Xác định lịch trình vệ sinh định kỳ cho các khu vực khác nhau trong nhà xưởng. Điều này giúp đảm bảo việc vệ sinh được thực hiện đều đặn và không bị lãng quên.


2. Phân Loại Rác Thải:

 Xác định các loại rác thải khác nhau và phân loại chúng theo đúng quy định. Đảm bảo có đủ các thùng rác và bãi tái chế để thu gom rác thải một cách hiệu quả.


3. Sử Dụng Thiết Bị Bảo Hộ:

 Đảm bảo nhân viên luôn sử dụng đầy đủ và đúng cách các thiết bị bảo hộ như mặt nạ, găng tay, kính bảo hộ, để bảo vệ sức khỏe khi thực hiện công việc vệ sinh.


4. Vệ Sinh Khu Vực Làm Việc:


 Sau mỗi ca làm việc, yêu cầu nhân viên dọn dẹp và vệ sinh khu vực làm việc của mình. Điều này giúp duy trì môi trường làm việc sạch sẽ và giảm nguy cơ tai nạn lao động.


5. Kiểm Soát Bụi Bẩn:

 Sử dụng hệ thống hút bụi và lau chùi thường xuyên để ngăn chặn bụi bẩn và cặn bã tạo ra trong quá trình sản xuất.


6. Vệ Sinh Thiết Bị Máy Móc:

 Bảo trì và vệ sinh các thiết bị, máy móc thường xuyên để đảm bảo chúng hoạt động tốt và an toàn. Sử dụng dầu mỡ bôi trơn đúng cách để kéo dài tuổi thọ và hiệu suất của thiết bị.


7. Kiểm Tra An Toàn Điện:

 Đảm bảo hệ thống điện được kiểm tra định kỳ để tránh nguy cơ cháy nổ hoặc sự cố điện.


8. Quản Lý Hóa Chất: 

Lưu trữ hóa chất trong các điều kiện an toàn, đúng cách và theo quy định của nhà sản xuất. Đảm bảo nhân viên biết cách sử dụng và xử lý hóa chất một cách an toàn.


9. Vệ Sinh Khu Vực Cơ Điện:

 Kiểm tra và vệ sinh hệ thống cơ điện, bảo dưỡng máy phát điện và hệ thống thoát nước thường xuyên để đảm bảo khả năng hoạt động liên tục.


10. Đào Tạo Nhân Viên:

 Đào tạo nhân viên về quy trình vệ sinh, an toàn lao động và sử dụng thiết bị bảo hộ. Điều này đảm bảo họ có đủ kiến thức để thực hiện công việc một cách đúng đắn và an toàn.


Tóm lại, việc duy trì vệ sinh nhà xưởng không chỉ đảm bảo môi trường làm việc an toàn mà còn tác động tích cực đến hiệu suất sản xuất. Bằng cách tuân thủ các lưu ý trên, bạn có thể đảm bảo rằng nhà xưởng luôn ở trong tình trạng tốt nhất để hỗ trợ hoạt động sản xuất của bạn. Dưới đây chúng ta sẽ cũng mỏ sẻ các lưu ý trên chi tiết và cãn kẽ hơn nhé ...letsgo !

Lập Kế Hoạch Vệ Sinh Nhà Xưởng Định Kỳ: Tạo Nền Tảng Cho Môi Trường Làm Việc Sạch Sẽ Và An Toàn


Vệ sinh nhà xưởng định kỳ là một yếu tố quan trọng trong quản lý và duy trì một môi trường làm việc an toàn, hiệu quả và sạch sẽ. Kế hoạch vệ sinh nhà xưởng không chỉ giúp duy trì hình ảnh chuyên nghiệp của doanh nghiệp mà còn cải thiện hiệu suất sản xuất và tạo điều kiện tốt cho nhân viên làm việc. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi lập kế hoạch vệ sinh nhà xưởng định kỳ:


1. Xác Định Khu Vực Và Tần Suất Vệ Sinh:

   - Đầu tiên, xác định các khu vực cụ thể trong nhà xưởng cần được vệ sinh, như khu vực sản xuất, kho lưu trữ, khu vực làm việc, v.v.
   - Xác định tần suất vệ sinh cho mỗi khu vực, dựa trên mức độ sử dụng và tình trạng bẩn thỉu của từng khu vực.

2. Xây Dựng Lịch Trình Định Kỳ:

   - Dựa vào tần suất vệ sinh đã xác định, xây dựng lịch trình vệ sinh định kỳ cho mỗi khu vực.
   - Đảm bảo rằng lịch trình này được tuân thủ một cách đều đặn và không bị trì hoãn.

3. Xác Định Quy Trình Vệ Sinh Nhà Xưởng:

   - Đặt ra các quy trình cụ thể cho việc vệ sinh từng khu vực. Quy trình này nên gồm các bước chi tiết về cách vệ sinh, loại hóa chất sử dụng (nếu có), và các thiết bị bảo hộ cần thiết.

4. Sử Dụng Đội Ngũ Vệ Sinh Nhà Xưởng Chuyên Nghiệp:

   - Hợp tác với đội ngũ vệ sinh chuyên nghiệp hoặc có kinh nghiệm để đảm bảo việc vệ sinh được thực hiện chính xác và hiệu quả.
   - Đào tạo và hướng dẫn đội ngũ vệ sinh về các tiêu chuẩn an toàn và quy trình cụ thể của nhà xưởng.

5. Sử Dụng Thiết Bị Vệ Sinh Nhà Xưởng Hiện Đại:

   - Đảm bảo có đủ thiết bị vệ sinh hiện đại để thực hiện các quy trình vệ sinh.
   - Sử dụng hệ thống hút bụi, máy lau sàn và các thiết bị vệ sinh khác để làm sạch hiệu quả.

6. Kiểm Tra Định Kỳ Và Đánh Giá:

   - Thực hiện kiểm tra định kỳ sau khi vệ sinh để đảm bảo rằng mọi khu vực đều được làm sạch đúng cách.
   - Đánh giá kết quả vệ sinh và xác định các điểm cần cải thiện.

7. Tối Ưu Hóa Sử Dụng Hóa Chất:

   - Sử dụng hóa chất vệ sinh một cách tiết kiệm và hiệu quả. Đảm bảo lưu trữ chúng đúng cách và tuân thủ các quy định về an toàn.

8. Kế Hoạch Đối Phó Với Sự Cố:

   - Xây dựng kế hoạch ứng phó với các sự cố vệ sinh không mong muốn, chẳng hạn như chất độc tấn công, cháy nổ, v.v.

9. Liên Tục Cải Tiến Kế Hoạch:

   - Theo dõi và đánh giá hiệu quả của kế hoạch vệ sinh thường xuyên.
   - Dựa trên phản hồi và kết quả kiểm tra, điều chỉnh và cải tiến kế hoạch vệ sinh để tối ưu hóa hiệu suất.

10. Giao Tiếp Với Nhân Viên:

   - Thông báo cho nhân viên về lịch trình vệ sinh và quy trình cụ thể.
   - Đảm bảo họ hiểu rõ tầm quan trọng của vệ sinh nhà xưởng đối với an toàn và hiệu suất.

Với kế hoạch vệ sinh nhà xưởng định kỳ, bạn có thể đảm bảo môi trường làm việc luôn trong tình trạng sạch sẽ và an toàn, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên và sản xuất. Đồng thời, tuân thủ các quy trình và tiêu chuẩn vệ sinh còn giúp cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp và duy trì sự chuyên nghiệp trong mắt khách hàng và đối tác.

Phân Loại Rác Thải Trong Nhà Xưởng : Góp phần tích cực trong bảo vệ môi trường làm việc

Phân loại rác thải trong nhà xưởng là một phần quan trọng của quy trình quản lý môi trường làm việc sạch sẽ và an toàn. Việc phân loại đúng loại rác thải không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc tái chế và xử lý tương ứng. Dưới đây là những lưu ý cần chú ý khi phân loại rác thải trong nhà xưởng:


1. Xác Định Loại Rác Thải:

   - Xác định các loại rác thải phổ biến trong nhà xưởng như rác hữu cơ, rác tái chế, rác nguy hại, rác điện tử, v.v.

2. Tạo Nơi Lưu Trữ Riêng Biệt:

   - Đảm bảo rằng có các thùng rác riêng biệt cho từng loại rác thải.
   - Đặt chúng ở vị trí dễ dàng tiếp cận và gắn nhãn rõ ràng để người lao động nhận biết.

3. Quy Định Sử Dụng Thùng Rác:

   - Đào tạo nhân viên về cách sử dụng thùng rác đúng cách, bao gồm cách đặt rác vào thùng một cách phù hợp.

4. Rà Soát Quy Trình Phân Loại:

   - Thường xuyên rà soát và đánh giá quy trình phân loại rác thải để đảm bảo rằng các quy định vẫn đang được tuân thủ.

5. Hướng Dẫn Về Rác Nguy Hại:

   - Đào tạo nhân viên về cách nhận biết và xử lý đúng cách các loại rác nguy hại như hóa chất, pin, đèn huỳnh quang, v.v.

6. Tối Ưu Hóa Quy Trình Tái Chế:

   - Tìm hiểu và áp dụng quy trình tái chế cho các loại rác có thể tái sử dụng như giấy, nhựa, kim loại, để giảm tải lên môi trường.

7. Xử Lý Rác Nguy Hại Chính Xác:

   - Làm việc với các tổ chức hoặc đơn vị chuyên nghiệp trong việc thu gom và xử lý các loại rác nguy hại.

8. Tuân Thủ Quy Định Pháp Luật:

   - Tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến quản lý và xử lý rác thải trong ngành sản xuất.

9. Theo Dõi Tiến Trình Xử Lý:

   - Theo dõi các quy trình xử lý rác thải sau khi thu gom để đảm bảo rác được xử lý một cách an toàn và hiệu quả.

10. Tổ Chức Đào Tạo Về Quản Lý Rác Thải:

   - Đào tạo nhân viên về quản lý rác thải, cách phân loại đúng loại và quy trình xử lý thích hợp.

Phân loại rác thải trong nhà xưởng không chỉ là một trách nhiệm môi trường mà còn góp phần vào việc duy trì môi trường làm việc an toàn và lành mạnh cho nhân viên. Bằng cách áp dụng các quy trình phân loại và xử lý rác thải một cách chính xác, nhà xưởng có thể đóng góp tích cực vào việc bảo vệ môi trường và sức khỏe của cộng đồng.

Sử Dụng Thiết Bị Bảo Hộ Trong Công Tác Vệ Sinh Nhà Xưởng:

Sử dụng thiết bị bảo hộ trong công tác vệ sinh nhà xưởng là một phần quan trọng để đảm bảo an toàn cho nhân viên và ngăn ngừa các nguy cơ liên quan đến sức khỏe trong quá trình làm việc. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về việc sử dụng thiết bị bảo hộ trong công tác vệ sinh nhà xưởng:

Các thiết bị an toàn được trang bị trước khi vệ sinh nhà xưởng
Các thiết bị ảo hộ cần thiết khi vệ sinh nhà xưởng


1. Mặt Nạ Bảo Hộ:

   - Sử dụng mặt nạ bảo hộ để bảo vệ đường hô hấp khỏi các hạt bụi, hóa chất, khí độc và vi khuẩn có thể gây hại cho sức khỏe.
   - Chọn loại mặt nạ phù hợp với loại rác thải và hạt bụi có trong môi trường làm việc.

2. Găng Tay Bảo Hộ:

   - Sử dụng găng tay bảo hộ để bảo vệ tay khỏi tiếp xúc trực tiếp với các chất gây hại, hóa chất hoặc các bề mặt bẩn thỉu.
   - Đảm bảo găng tay phù hợp với loại công việc và chất gây hại có trong môi trường.

3. Kính Bảo Hộ:

   - Sử dụng kính bảo hộ hoặc mắt kính để bảo vệ mắt khỏi các vụn, bụi, hóa chất, tia UV và nguy cơ gây chấn thương.
   - Đảm bảo kính có khả năng chống va đập và chống tia UV nếu cần.

4. Đồ Bảo Hộ Cơ Thể:

   - Sử dụng áo bảo hộ, nón bảo hộ và giày bảo hộ để bảo vệ toàn bộ cơ thể khỏi tiếp xúc trực tiếp với chất gây hại và nguy cơ chấn thương.
   - Áo bảo hộ nên được thiết kế để chịu được các điều kiện làm việc khắc nghiệt.

5. Tai Nghe Bảo Hộ:

   - Sử dụng tai nghe bảo hộ để bảo vệ tai khỏi tiếng ồn, đặc biệt trong môi trường làm việc ồn ào hoặc sử dụng các thiết bị phát ra âm thanh lớn.

6. Bộ Hút Bụi và Khí Độc:

   - Sử dụng bộ hút bụi hoặc bộ hút khí độc khi tiếp xúc với các loại bụi hoặc khí độc.
   - Đảm bảo bộ hút có hiệu suất cao và đủ khả năng xử lý lượng bụi hoặc khí độc có trong môi trường làm việc.

7. Hướng Dẫn Sử Dụng:

   - Đào tạo nhân viên về cách sử dụng đúng cách các thiết bị bảo hộ.
   - Hướng dẫn về cách vệ sinh, bảo quản và thay thế thiết bị bảo hộ đúng cách để duy trì hiệu suất và độ an toàn.

8. Đánh Giá Và Cải Tiến:

   - Theo dõi việc sử dụng thiết bị bảo hộ và thường xuyên đánh giá hiệu suất của chúng.
   - Dựa trên phản hồi và kết quả đánh giá, cải tiến quy trình sử dụng thiết bị bảo hộ để tối ưu hóa an toàn.

Sử dụng thiết bị bảo hộ trong công tác vệ sinh nhà xưởng là một yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn và bảo vệ sức khỏe của nhân viên. Bằng việc áp dụng các biện pháp bảo hộ thích hợp, bạn đang đóng góp vào việc tạo môi trường làm việc an toàn và chất lượng trong nhà xưởng.

Thường xuyên vệ sinh khu vực làm việc

Tổ chức vệ sinh khu vực làm việc trong nhà xưởng là một phần quan trọng của việc duy trì môi trường làm việc an toàn, hiệu quả và sạch sẽ. Dưới đây là một hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện vệ sinh khu vực làm việc:



1. Dọn Dẹp Sau Mỗi Ca Làm Việc:

   - Ngay sau mỗi ca làm việc, nhân viên nên thực hiện việc dọn dẹp khu vực làm việc. Điều này bao gồm việc gom rác thải, cất bỏ vật dụng không cần thiết và sắp xếp lại các thiết bị.

2. Lau Chùi Bề Mặt:

   - Sử dụng khăn sạch hoặc công cụ làm sạch như bàn chải để loại bỏ bụi bẩn, chất dơ và vết bẩn trên bề mặt làm việc.
   - Đặc biệt chú ý đến các bề mặt tiếp xúc thường xuyên như bàn làm việc, bàn làm việc máy tính và thiết bị khác.

3. Vệ Sinh Thiết Bị:

   - Thực hiện vệ sinh định kỳ cho các thiết bị làm việc như máy móc, công cụ và máy tính.
   - Loại bỏ bụi bẩn, dầu mỡ và chất dơ để đảm bảo chúng hoạt động ổn định và an toàn.

4. Quản Lý Rác Thải:

   - Đặt các thùng rác tại các vị trí thuận tiện và dễ tiếp cận trong khu vực làm việc.
   - Sắp xếp các thùng rác theo từng loại rác thải như rác hữu cơ, rác tái chế và rác không tái chế.

5. Quản Lý Chất Dự Trữ:

   - Sắp xếp gọn gàng các chất dự trữ, linh kiện và vật liệu trong khu vực làm việc.
   - Sử dụng hệ thống kệ, hộp đựng hoặc tủ để giữ cho các vật dụng được sắp xếp ngăn nắp.

6. Kiểm Tra An Toàn:

   - Kiểm tra và đảm bảo rằng các dây điện, ổ cắm và thiết bị điện khác không gây nguy cơ cháy nổ hoặc sự cố điện.
   - Thay thế các thiết bị hỏng hóc ngay khi phát hiện.

7. Thông Gió Đúng Cách:

   - Đảm bảo rằng hệ thống thông gió hoạt động tốt để cung cấp không khí tươi sạch và thoáng mát cho khu vực làm việc.
   - Thường xuyên làm sạch các lỗ thông gió để ngăn bụi bẩn tích tụ.

8. Đảm Bảo Sự An Toàn:

   - Bố trí tình trạng an toàn trong khu vực làm việc như cách sắp xếp thiết bị, đồ nghề để tránh nguy cơ chấn thương.
   - Đảm bảo các lối thoát hiểm rõ ràng và dễ dàng tiếp cận trong trường hợp khẩn cấp.

9. Đào Tạo Nhân Viên:

   - Đào tạo nhân viên về quy trình vệ sinh và an toàn lao động trong khu vực làm việc.
   - Giới thiệu về quy tắc sắp xếp, vệ sinh và báo cáo các vấn đề liên quan đến môi trường làm việc.

10. Đánh Giá Và Cải Tiến Liên Tục:

   - Theo dõi hiệu suất vệ sinh khu vực làm việc theo thời gian.
   - Dựa trên phản hồi và kết quả đánh giá, cải tiến quy trình vệ sinh để đảm bảo môi trường làm việc luôn được duy trì ở mức cao.

Vệ sinh khu vực làm việc không chỉ đảm bảo môi trường làm việc sạch sẽ và an toàn mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho tăng hiệu suất và tinh thần làm việc của nhân viên. Bằng việc tuân thủ quy trình vệ sinh chi tiết và đảm bảo sự liên tục trong việc duy trì môi trường làm việc, nhà xưởng có thể đạt được sự hoạt động hiệu quả và an

Kiểm Soát Bụi Bẩn: ngăn chặn bụi bẩn và cặn bã tạo ra trong quá trình sản xuất

Kiểm soát bụi bẩn là một phần quan trọng của việc duy trì môi trường làm việc sạch sẽ và an toàn trong nhà xưởng. Bụi bẩn không chỉ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân viên mà còn có thể gây hại cho thiết bị và máy móc. Dưới đây là một hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện kiểm soát bụi bẩn trong nhà xưởng:


1. Đánh Giá Nguy Cơ Bụi:

   - Xác định các khu vực có nguy cơ tạo ra bụi bẩn cao như trong quá trình sản xuất, xử lý vật liệu, mài, cắt, hoặc làm việc với các chất gây bụi.

2. Sử Dụng Thiết Bị Chống Bụi:

   - Sử dụng các thiết bị như hệ thống hút bụi, bộ lọc không khí và bộ che mặt để bảo vệ nhân viên khỏi hít phải bụi bẩn.

3. Vệ Sinh Định Kỳ:

   - Thực hiện vệ sinh định kỳ cho các bề mặt, thiết bị và khu vực có nguy cơ tạo ra bụi bẩn.
   - Lau chùi và hút bụi bẩn để ngăn chúng tích tụ và lây lan trong môi trường.

4. Sử Dụng Thiết Bị Hút Bụi:

   - Sử dụng máy hút bụi và bộ hút bụi để loại bỏ bụi bẩn từ sàn nhà, bề mặt làm việc và các thiết bị.

5. Điều Khiển Sự Di Chuyển Của Bụi:

   - Sắp xếp khu vực làm việc sao cho các khu vực sản xuất bụi nằm cách xa khu vực làm việc khác để hạn chế sự di chuyển của bụi.

6. Sử Dụng Vật Liệu Không Tạo Bụi:

   - Khi thiết kế và lựa chọn vật liệu, ưu tiên sử dụng các vật liệu không tạo ra bụi bẩn như sàn không dùng gạch men hoặc vật liệu chống bụi.

7. Đào Tạo Nhân Viên:

   - Đào tạo nhân viên về tầm quan trọng của việc kiểm soát bụi bẩn và cách sử dụng thiết bị chống bụi đúng cách.

8. Đảm Bảo Hiệu Quả Của Thiết Bị:

   - Đảm bảo rằng các thiết bị hút bụi và bộ lọc không khí đang hoạt động hiệu quả.
   - Thay thế bộ lọc định kỳ và bảo trì thiết bị để đảm bảo tính hiệu quả.

9. Đánh Giá Và Cải Tiến Liên Tục:

   - Theo dõi hiệu suất kiểm soát bụi theo thời gian.
   - Dựa trên phản hồi và kết quả đánh giá, cải tiến quy trình kiểm soát bụi để đảm bảo môi trường làm việc luôn được duy trì ở mức cao.

10. Sử Dụng Hóa Chất An Toàn:

   - Nếu cần sử dụng hóa chất để kiểm soát bụi bẩn, đảm bảo sử dụng những hóa chất an toàn và tuân thủ quy định về sử dụng.

Kiểm soát bụi bẩn trong nhà xưởng không chỉ giữ cho môi trường làm việc sạch sẽ và an toàn mà còn đảm bảo hiệu quả trong sản xuất và bảo vệ sức khỏe của nhân viên. Bằng cách tuân thủ các biện pháp kiểm soát bụi bẩn chi tiết, bạn có thể tạo ra môi trường làm việc tốt nhất cho tất cả mọi người.

Thứ Hai, 6 tháng 7, 2020

Nhân viên vệ sinh bị xe bán tải VAECO đâm tử vong tại sân bay

Nhân viên vệ sinh bị xe bán tải VAECO đâm tử vong tại sân bay

SHARE THIS

Xe bán tải của Công ty Kỹ thuật máy bay VAECO đâm tử vong một nhân viên vệ sinh của sân bay Nội Bài khi người này đang làm việc tại đường công vụ gần sân đỗ.

Đại diện sân bay Nội Bài cho biết vụ việc xảy ra vào chiều 6/7 khi một nhân viên vệ sinh nữ đang làm việc tại đường công vụ gần sân đỗ máy bay.

Thời điểm trên, chiếc xe bán tải của Công ty TNHH MTV Kỹ thuật máy bay VAECO đã đâm trúng nhân viên vệ sinh khiến người này tử vong tại chỗ.

Đại diện sân bay cho biết thời tiết tại sân bay khi xảy ra vụ việc có nắng, tầm nhìn tốt. Nạn nhân đang trong ca trực, mặc bảo hộ lao động có phản quang, làm việc tại khu vực được phân công. Qua xác minh, chiếc bán tải vừa vượt 1 xe kéo đẩy di chuyển cùng chiều thì va chạm với nạn nhân.

Ngay khi xảy ra vụ việc, lực lượng y tế khẩn nguy tại sân bay đã sơ cứu và đưa nạn nhân đi cấp cứu tại Bệnh viện Bắc Thăng Long. Do cú va chạm quá mạnh, nữ nhân viên không qua khỏi.

Công an huyện Sóc Sơn đã được mời đến để khám nghiệm hiện trường. Trước mắt, Cảng vụ Hàng không miền Bắc đã thu hồi giấy phép hoạt động của tài xế xe bán tải trong vụ tai nạn.

Cảng hàng không quốc tế Nội Bài đang làm các thủ tục bảo hiểm tai nạn lao động cho nạn nhân.

Ngoài hệ thống đường cất hạ cánh và đường lăn dành cho máy bay, sân bay Nội Bài có hệ thống đường công vụ dành riêng cho phương tiện của các đơn vị phục di chuyển. Đại diện Cảng vụ Hàng không miền Bắc cho biết các lái xe phải tuân thủ đúng tốc độ, luồng đường trong sân đỗ và chủ động giảm tốc độ, tăng cường quan sát tại những vị trí khuất tầm nhìn.

Theo Ngọc Tân  Zing.vn

Nguồn : https://zingnews.vn/nhan-vien-ve-sinh-bi-xe-ban-tai-vaeco-dam-tu-vong-tai-san-bay-post1103585.html

Thứ Tư, 24 tháng 6, 2020

Vệ sinh làm sạch cần tuân thủ những quy tắc nào?

Vệ sinh làm sạch cần tuân thủ những quy tắc nào?

SHARE THIS
    Công việc làm sạch , vệ sinh tưởng chừng đơn giản, bất kỳ ai cũng có thể làm được, tuy nhiên bất kỳ công việc gì dù là nhỏ nhất cũng có những nguyên tắc cơ bản giúp nhân viên cung cấp dịch vụ vệ sinh trở lên chuyên nghiệp hơn, tiết kiệm thời gian và công sức hơn rất nhiều. Vậy theo các anh chị công việc vệ sinh cần tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào? Hãy cùng diendancongnghelamsach.com tìm hiểu những nguyên tắc cơ bản nhất nha!

    Trong thực tế, sẽ có rất nhiều công việc diễn ra trong quá trình làm sạch, vệ sinh công trình, nhà ở hay văn phòng. Nhưng tất cả đều phải tuân theo những nguyên tắc cơ bản nhất định sau đây:
Nguyên tắc làm sạch
Nếu bạn cũng đang tìm hiểu cách vệ sinh làm sạch Văn Phòng hãy tham khảo bài viết Các chi tiết không thể bỏ qua khi vệ sinh văn phòng
    Là một nhân viên làm sạch , vệ sinh hay là một giám sát quản lí công việc của nhân viên vệ sinh làm sạch, hay là một giám đốc công ty dịch vụ vệ sinh, tất cả đều phải lắm rõ các nguyên tắc làm sạch cơ bản sau đây. Khi sử dụng máy vệ sinh công nghiệp, máy chà sàn công nghiệp hay máy hút bụi, chúng ta đều phải tuân thủ nguyên tắc vận hành đầy đủ thì công việc mới hiệu quả nhất


    Nguyên tắc cao – thấp: tức làm sạch từ vị trí cao xuống dưới vị trí thấp. Bạn không thể làm vệ sinh dưới sàn, cửa sổ xong rồi mới làm sạch vệ sinh trần hay lóc kệ tủ. Hãy tưởng tượng điều gì sẽ sẩy ra nếu làm như vậy. Câu trả lời dành cho các bạn nha!
    Nguyên tắc xa – gần ( trong – ngoài): tức làm sạch từ chỗ xa hơn tới chỗ gần nhất; và phải bắt đầu từ vị trí xa cửa ra vào nhất hay chúng ta còn gọi là làm từ trong ra ngoài.
    Nguyên tắc trước – sau: tức làm sạch từ nơi sạch trước rồi đến làm sạch chỗ bẩn sau để ngăn việc làm vương bụi bẩn từ nơi bẩn sang nơi sạch; lưu ý không dùng chung dụng cụ khi làm sạch nơi sạch lẫn chỗ bẩn
    Nguyên tắc giật lùi: Trong khi làm sạch ướt một khu vực hoặc đánh bóng sàn nhà, người dọn dẹp nên đi về phía sau trong khi lau chùi trước mặt anh ta.
    Nguyên tắc không bỏ sót (hay chồng lấp): tức nơi làm sạch đầu tiên của thao tác sau phải luôn chồng lên một phần nơi làm sạch cuối cùng của thao tác liền trước đó. giống như khi chúng ta đánh sàn bằng máy chà sàn, bề mặt làm sạch của mâm chà lớp sau phải chồng lấn lên 1/3 lớp bề mặt trước đó
    Nguyên tắc tuần tự: tức phải thực hiện làm sạch từ khu vực này đến khu vực khác, làm đến đâu dứt điểm đến đó, không thể đang làm ở khu vực này lại di chuyển sang khu vực khác để làm.
    Nguyên tắc bảo toàn vật liệu: Tất cả các loại vết bẩn nên được loại bỏ mà không làm hại bề mặt được làm sạch hoặc các bề mặt xung quanh..

Lợi ích của việc tuân thủ quy tắc khi vệ sinh làm sạch

  • Tăng hiệu quả của công việc vệ sinh: Quy trình thực hiện công việc vệ sinh công nghiệp giúp đảm bảo rằng các khu vực và tòa nhà được vệ sinh một cách toàn diện và hiệu quả. Điều này giúp loại bỏ bụi bẩn, vi khuẩn và các tác nhân gây hại khác, tạo ra môi trường sống và làm việc an toàn, lành mạnh cho con người.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Quy trình thực hiện công việc vệ sinh công nghiệp giúp tiết kiệm thời gian và chi phí bằng cách đảm bảo rằng các công việc vệ sinh được thực hiện một cách có hệ thống và hiệu quả. Điều này giúp tránh lãng phí thời gian và chi phí cho các công việc vệ sinh không cần thiết.
  • Nâng cao chất lượng của công việc vệ sinh: Quy trình thực hiện công việc vệ sinh công nghiệp giúp nâng cao chất lượng của công việc vệ sinh bằng cách đảm bảo rằng các khu vực và tòa nhà được vệ sinh theo đúng tiêu chuẩn. Điều này giúp tạo ra môi trường sống và làm việc sạch sẽ, ngăn ngừa các bệnh tật do vi khuẩn và các tác nhân gây hại khác gây ra.
  • Đảm bảo an toàn cho nhân viên vệ sinh: Quy trình thực hiện công việc vệ sinh công nghiệp giúp đảm bảo an toàn cho nhân viên vệ sinh bằng cách quy định các biện pháp an toàn cần thiết khi sử dụng hóa chất và thiết bị vệ sinh. Điều này giúp ngăn ngừa các tai nạn lao động có thể xảy ra trong quá trình vệ sinh.
Ngoài việc tuân thủ nguyên tác làm sạch, chúng ta phải tuân thủ ” Nguyên tắc khi sử dụng thiết bị”, ” Nguyên tắc khi sử dụng hóa chất” nhằm đảm bảo an toàn lao động và giữ gìn bảo quản thiết bị được tốt hơn. Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết vào phần sau nha.

Thứ Hai, 26 tháng 11, 2018

Thợ lau kính rơi từ tầng 7 xuống đất

Thợ lau kính rơi từ tầng 7 xuống đất

SHARE THIS





Đang thực hiện công việc lau kính, một công nhân bất ngờ bị tuột dây cáp và rơi xuống từ độ cao tầng 7.

Sự việc xảy ra vào 13h ngày 28/11/2013 tại số tòa nhà ở số 106, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.


Một người đàn ông chưa rõ danh tính (khoảng hơn 30 tuổi) buộc dây thừng treo lủng lẳng trên tầng 7 để lau kính bất ngờ bị đứt dây an toàn.



Người đàn ông rơi thẳng xuống phần mái che ở tầng 1 của tòa nhà,



Vụ việc khiến người đàn ông bị chấn thương nặng. Gần 1 tiếng sau khi xảy ra vụ việc, một xe thang chuyên dụng cùng nhiều chiến sĩ công an được đưa lên mái đưa nạn nhân xuống rồi nhanh chóng đưa lên xe đưa đi cấp cứu.


Vụ việc thu hút sự chứng kiến của nhiều người dân.


Nguồn : https://news.zing.vn/tho-lau-kinh-roi-tu-tang-7-xuong-dat-post372776.html

Mai Huy

Chủ Nhật, 25 tháng 11, 2018

SUÝT CHẾT VÌ TRỘN HÓA CHẤT LAU SÀN VỚI NƯỚC NÓNG

SUÝT CHẾT VÌ TRỘN HÓA CHẤT LAU SÀN VỚI NƯỚC NÓNG

SHARE THIS

Một phụ nữ người Anh suýt mất mạng do ngộ độc khí chlorine vì trộn lẫn các hóa chất tẩy rửa với nước nóng trong khi vệ sinh sàn nhà bếp.
Sau một ngày làm việc bận rộn, Charley Howson, 36 tuổi, trở về nhà căn nhà nhỏ của mình ở Owlthorpe, miền bắc nước Anh, và quyết định dọn dẹp nhà cửa.
Howson đã trộn lẫn dung dịch thuốc tẩy rửa Dettol và Zoflora vào một thùng đựng nước nóng. Cô đã không đong đếm chính xác lượng nước tẩy rửa trước khi đổ vào thùng nước và bắt đàu lau sàn nhà.
Chỉ vài phút sau, Howson cảm thấy đau tức ngực và hô hấp khó khăn. Howson nghĩ rằng có thể là do bệnh cũ tái phát nên không mấy quan tâm. Cô có tiền sử mắc bệnh Charcot-Marie-Tooth, một chứng rối loạn dây thần kinh ngoại biên khiến cơ ở chân, bàn tay, bàn chân suy yếu hoặc mất cảm giác.
Tuy nhiên, những cơn đau ngày càng trở nên tồi tệ hơn nên cậu con trai Corey đã gọi xe cứu thương. Howson được cho thở oxy và may mắn đã qua cơn nguy kịch.
Charley Howson bị ngộ độc vì hít phải khí chlorine, sinh ra khi cô trộn lẫn nhiều loại hóa chất lau sàn vào nước nóng. Ảnh: News Australia.
Các bác sĩ kết luận Howson bị ngộ độc khí chlorine khi phát hiện trên người cô có mùi thuốc tẩy rửa. Nguyên nhân của việc ngộ độc là do Howson đã trộn lẫn các hóa chất này với nước nóng, sinh ra khí chlorine.
Chlorine là một hóa chất có tác dụng khử trùng nhằm tiêu diệt các vi sinh vật trong nguồn nước, chất thải công nghiệp và là thành phần trong một số sản phẩm tẩy rửa. Tình trạng ngộ độc sẽ xảy ra khi nuốt hay hít phải chlorine do hóa chất này phản ứng với nước để tạo ra axit clohydric (HCl) và axit hypochlorous (HClO). Đây là hai hợp chất cực kỳ độc hại đối với con người.
Ngộ độc chlorine có thể gây ra các triệu chứng trên toàn thân như khó thở, có dịch trong phổi, sưng họng, nôn mửa, hạ huyết áp, tổn thương nghiêm trọng ở mắt và như bỏng rát, kích ứng,…Việc hồi phục của người bệnh phụ thuộc vào lượng chlorine đã nuốt hay hít phải và thời gian cấp cứu sớm hay muộn. Nếu được điều trị sớm sẽ có khả năng hồi phục hoàn toàn.
Howson cho biết: “Thật may mắn khi con trai đã đưa tôi đến bệnh viện kịp thời”.
Hiện tại, Hoswon đã được xuất viện tuy nhiên cô vẫn gặp phải một số di chứng của ngộ độc như đau đầu, đau họng. Cô muốn cảnh báo mọi người nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất trước khi sử dụng các hóa chất tẩy rửa trong gia đình.
Minh Hải
Theo News Australia

Thứ Bảy, 24 tháng 11, 2018

Nhận diện mối nguy và phòng ngừa rủi ro khi thi công

Nhận diện mối nguy và phòng ngừa rủi ro khi thi công

SHARE THIS


BẢNG NHẬN DIỆN MỐI NGUY VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO ATLĐ


Lập bởi

Duyệt bởi
Họ tên
Vị trí
Ngày
Ký tên
Các mối nguy được nhận diệnTrước khi xử tríBiện pháp kiểm soát và ngăn ngừaSau khi xử tríYêu cầu pháp luật liên quan
SEPRSEPR
1. CÁC MỐI NGUY PHÁT SINH TẠI VỊ TRÍ LÀM VIỆC
1.1. Phát sinh từ thiết bị và vật tư
- Do quá trình tiếp xúc25330Mang bao tay, mũ bảo hộ, giày bảo hộ15210
TCVN 5308-91- 2.1- Tổ chức
mặt bằng công trường
- Đóng gói không tốt34448Hướng dẫn đến nhà cung cấp2316
- Bốc dỡ bằng thiết bị43336Tố chức khóa huấn luyện riêng biệt3319
1.2. Làm việc trên cao
- Ngã cao54480Bảo vệ bằng dây an toàn và sàn chống vật rơi54120








TCVN 5308-91- 01- Quy định
chung-1.14-Quy định khi làm việc trên cao

- Vật rơi

4

4

4

64
Bảo vệ khu vực mép sàn bằng giàn giáo
bao che. Đánh dấu các khu vực có nguy hiểm.

4

2

2

16

- Rơi tự do

5

5

3

75
Bảo vệ các kết cấu mở, lỗ mở sàn bằng
lan can an toàn có tay vịn, gắn lưới bao che, và sàn chống vật rơi

5

4

1

20
- Các công việc leo cao
5

5

5

125
Mang dây an toàn toàn thân trong khi làm việc, dây cứu sinh hoặc hệ thống
ngăn chặn té ngã

5

4

1

20
- Ngã từ tấm cốp pha35575Lắp lan can an toàn có tay vịn và sàn chống vật rơi2418
- Ngã xuống hố thang máy hoặc lỗ chờ
5

4

3

60
Bảo vệ hố thang máy bằng lan can an toàn/ rào chắn hoặc bao phủ lỗ chờ đúng cách
5

3

1

15

- Ngã từ giàn giáo

5

4

4

80
Sàn thao tác được trang bị lan can an toàn có tay vịn và sàn chống vật rơi; công nhân mang dây an toàn toàn thân trong khi làm việc.
5

4

1

20
- Ngã từ sàn thao tác44464Bảo vệ bằng lan can an toàn có tay vịn và sàn chống vật rơi43112
- Ngã từ giàn giáo đi
động
44464Giàn giáo được lắp đặt ổn định và sàn
thao tác có tay vịn
43112TCVN 6052-1995 - Dàn giáo
thép
1.3. Giao thông trên công trường
- Sự va chạm của các xe tải
4

3

2

24
Huấn luyện riêng biệt, bằng lái xe + Giới hạn tốc độ 5Km/h + quy định một tuyến
đường giao thông

4

2

1

8






TCVN 5308-91- 04- Công tác
bốc xếp và vận chuyển


- Tai nạn giữa người đi bộ và xe tải


5


3


5


75
Đường dành cho người đi bộ phải được ngăn cách với đường vận chuyển máy móc thiết bị. Chỉ định người điều khiển giao thông ở cổng vào để hướng dẫn xe tải trong và ngoài, nhằm đảm bảo điều
kiện an toàn


5


2


2


20
- Những mối nguy hiểm từ mặt đường không bằng phẳng/bề mặt đường đi bộ
3

3

2

18

Những mối nguy hiểm được dọn dẹp và kiểm soát

3

2

1

6
- Đề phòng các khu vực bị lồi lõm43224Tất cả các khu vực bị lồi lõm phải được dọn dẹp và quây lại4218

- Các cấu trúc tạm như nơi cất giữ nhiên liệu, khu vực có không gian hạn chế, dây cáp điện trên không, đường ống dẫn trên
không.



4



3



2



24


Dựng khu vực bảo vệ với bảng cảnh báo
+ rào chắn an toàn



4



3



1



12
- Khu vực bị hạn chế tầm nhìn, chiều rộng hoặc trọng lượng.
4

3

2

24
Ngăn chặn những xe cộ sử dụng tuyến đường không phù hợp
4

3

1

12
- Mép của đường đào, hố, nguồn nước,….
4

3

3

36
Xem 1.11 + Cung cấp các rào cản như bờ rào an toàn hoặc dựng rào chắn để hạn chế xe cộ.
4

3

1

12
1.4. Tất cả các vị trí làm việc
- Do tiếp xúc25330Mang phương tiện bảo vệ cá nhân23212
- Lối đi trên sàn thao tác43336Lắp dựng thang đi lên sàn thao tác hoặc giàn giáo42216
- Lật ngược ván khuôn thép44348Sự ổn định được đảm bảo bởi các khối bê tông, sữa chữa cơ khí42216
- Lắp đặt kết cấu thép trên cao
5

5

5

125
+ Lắp đặt theo đúng biện pháp thiết kế
+ Công nhân phải được trang bị dây đai toàn thân

5

5

1

25
- Vật rơi trong quá
trình cốt pha bị trượt
35575Lắp rào chắn, biển báo hoặc bố trí người
đứng giám sát
33218TCVN 8092:2009
- Ngã trong quá trình lắp đặt dầm43336Nơi làm việc phải được trang bị dây đai an toàn42216
- Ngã trong quá trình đổ bê tông sàn43448Bảo vệ với dây nịt lưng và dây đai toàn thân42216
- Ngã trong quá trình
lắp đặt conson
42432Lắp rào chắn, biển báo hoặc bố trí người
đứng giám sát
42216TCVN 8092:2009

- Vật rơi

3

5

5

75
Bảo vệ khu vực mép sàn bằng giàn giáo bao che. Đánh dấu các khu vực có nguy cơ.
3

3

2

18
- Vấp ngã33327Các lối đi phải được dọn vệ sinh hằng ngày3219
1.5.Vận hành máy móc và thiết bị
- Không biết các quy định hướng dẫn. Vận hành sai.
5

4

3

60
Mở lớp huấn luyện riêng biệt, cấp giấy chứng nhận
4

3

1

12






TCVN 5308-91- 03- Lắp đặt
và sử dụng thiết bị điện trong thi công - TCVN 5308-91- 06- Sử dụng xe máy xây dựng

Thông tư 32/2011/TT- BLĐTBXH- Hướng dẫn thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về mặt an toàn lao động

- Bảo trì bảo dưỡng kém.

5

5

4

100
Phải có bên thứ 3 kiểm tra (thiết bị nâng); kiểm tra trước khi sử dụng & bảo
trì thường xuyên theo hướng dẫn của nhà sản xuất

4

3

1

12
- Vận hành qua lối đi dành cho người đi bộ53460Đánh dấu lối đi dành cho người đi bộ và lối đi này phải được bảo vệ53115
- Vận hành bị khuất
tầm nhìn
43224Đội trưởng vận hành phải được trang bị
một lá cờ và áo phản quang.
4218

- Các thiết bị bị lật đổ (cần cẩu, máy xúc, xe ủi đất)


5


3


3


45
+ Máy xúc phải làm việc trên nền hoặc khu vực vững chắc an toàn
+ Không để chìa khóa bên trong cabin
khi người vận hành Không có mặt tại nơi này.


5


3


1


15

- Va trúng máy đào, xe ủi đất

4

3

3

36
Thợ đào hầm cần hướng dẫn sự chuyển động của máy đào và người vận hành
phải tuân theo hướng dẫn của thợ đào hầm

4

2

2

16
- Hiểu sai tín hiệu và
cử chỉ của người lái cần cẩu

4

3

3

36

Huấn luyện về các cử chỉ và tín hiệu

4

2

2

16
- Người vận hành43336Kiểm tra bởi nhân viên an toàn43112


không có thẩm quyền
1.6. Phá dỡ

- Sụp đổ của tòa nhà và kết cấu xảy ra sớm hơn dự định

5

3

3

45
Kế hoạch hoạt động ngay từ giai đoạn đầu + khảo sát kỹ thuật để xác định các tình trạng của khung, sàn nhà, tường và hệ thống tiện ích + ưu tiên phương pháp
làm việc phá dỡ.

5

2

2

20








TCVN 5308-90: Mục 23
- Vật rơi/ Vật văng bắn43336Giới hạn khu vực và khoảng cách an
toàn.
42216

- Ô nhiễm (nước, không khí, tiếng ồn, rác thải)


3


3


3


27
Ngăn chặn rò rỉ vào nguồn nước, cống + Ngăn ngừa lan truyền ô nhiễm bằng cách nước phun + sử dụng kỹ thuật phù hợp để giảm thiểu càng nhiều càng tốt các mức độ tiếng ồn phát ra môi trường.
Đeo nút tai chống ồn


3


3


2


18

- Ngã từ nơi làm việc và cạnh các lối đi vào

5

3

3

45
Đưa ra biện pháp an toàn cho lối vào và sàn thao tác. Công nhân tham gia vào các hoạt động phá dỡ phải được huấn
luyện phù hợp.

5

2

2

20
1.7. Xử lý chất thải
- Gạch vụn rơi vãi35575Tạo những cái máng hứng đặc biệt, đánh dấu khu vực tiếp nhận3319
- Do tiếp xúc23212Mang găng tay và phương tiện BHLĐ2316TT/10/1998/BLĐTBXH
- Ô nhiễm33327Chất thải được chuyển cho nhà thầu khác xử lý.3216
- Các chất thải dính dầu mỡ
4

3

2

24
Dung môi thải, dầu, vải vụn, và chất lỏng
dễ cháy phải được lưu giữ tránh xa lửa, để ở nơi an toàn.

4

2

2

16
1.8. Bốc dỡ hàng bằng tay
- Do tiếp xúc24324Mang găng tay và phương tiện BHLĐ.2316TCVN 5308-91- 04- Công tác
bốc xếp và vận chuyển
- Bốc dỡ sai tư thế23318Huấn luyện thao tác và tư thế làm việc
đúng.
2228
1.9. Thiết bị nâng tải trọng
- Người vận hành Cẩu hiểu sai hiệu lệnh và tín hiệu
4

3

3

36
Huấn luyện việc ra tín hiệu và hiệu lệnh, cung cấp bộ đàm cho việc thông tin nếu bị khuất tầm nhìn.
4

2

2

16

- Lắp đặt thiết bị kém

5

4

3

60
Huấn luyện riêng biệt cho việc lắp đặt +
Vật tư để lắp đặt thiết bị phải được kiểm tra định kỳ khi có sự thay đổi.

5

2

2

20
TCVN 7549-3:2007: an toàn
cần trục tháp
- Do tiếp xúc24324Mang phương tiện bảo vệ cá nhân.1326TT/10/1998/BLĐTBXH
- Cơ cấu nâng tải trong tình trạng kém54360Thiết bị phải được kiểm định và được kiểm tra bởi nhân viên an toàn52220TT/04/2008/BLĐTBXH
- Vị trí nâng trong tình trạng kém/ không thích hợp
5

4

3

60
-  Kiểm tra trước khi nóc nối/ kết nối.
-  Huấn luyện an toàn.

5

2

2

20
1.10. Ứng phó tình huống khẩn cấp
- Không có kiến thức về các hướng dẫn đối với các sự cố xảy ra
4

3

3

36
Dán hướng dẫn trên bảng thông tin công trường, ở nơi công nhân làm việc, ban chỉ huy công trường, ban an toàn công trường, chi nhánh.
4

1

2

8
- Không có nhân viên sơ cứu
3

4

3

36
C.ty cung cấp dịch vụ y tá làm việc toàn thời gian tại C.T
2

3

1

6
TT/ 01/2011/TTLT-BLĐTBXH
hướng dẫn tổ chức công tác
AT-VSLĐ trong cơ sở lao động
1.11. Công tác đào

- Việc tổ chức sắp xếp kém

5

3

3

45
Cấp Giấy phép lao động nếu sâu hơn 1,5 m + kế hoạch lưu hành giao thông
cho xe tải và máy móc. Đánh dấu lối đi bộ. Biển báo.

5

2

2

20



- Ngã xuống hố đào

4

3

4

48
Bảo vệ hố đào bằng cách xây dựng lan can an toàn. Chiếu sáng đầy đủ.
4

2

2

16


- Sạt lở đất

4

3

3

36
Kè chống thích nghi với mặt bằng chống
+ Lắp đặt rào chắn cách xa 1m từ chỗ dốc xuống để kiểm soát sự chuyển động máy  xúc  và  các  vật  liệu  nặng  gần độ
dốc.


4


2


2


16
- Thiếu kiến thức chỉ dẫn an toàn33436Huấn luyện hướng dẫn an toàn.32212
- Vận hành thiếu kỹ năng43224Được kiểm tra bởi nhân viên an toàn.4218
- Thiếu sự chuẩn bị
trong công việ
43336Hướng dẫn về cách đào đất tổng quát.42216

- Độ dốc không thích hợp

4

3

2

24
+ Phải tuân theo các góc độ an toàn được khuyến cáo
+ K104 Tiến hành kiểm tra hàng ngày
tình trạng độ dốc trước khi làm việc, đặc biệt là sau khi mưa lớn.


4


2


1


8

TCVN 5308-91- 12.1- Công
tác đào đất
- Thiệt hại đến các hệ thống tiện ích (nước/gas/điện)
4

3

3

36
Điều tra tiện ích ngầm + đào thử nghiệm hầm/ sử dụng thiết bị dò tìm để phát
hiện và xác nhận các bản vẽ tiện ích (theo hướng dẫn với sự hỗ trợ thiết bị).

4

1

1

4
- Nước xâm nhập do các lỗ hở/ thiếu sót trong giải quyết hệ thống tường vây gây ra sự lún đất hoặc sụp đổ đất ở mặt đất liền
kề.


5


3


3


45

Xây dựng thiết kế đặc biệt và xử lý mặt đất để giải quyết các lỗ hở, ví dụ như vữa + Theo dõi sự chuyển động, sụt lún tường vây và toà nhà kế bên.



4



3



1



12
- Cầu thang không ổn định33327Dằn giữ chặt các cầu thang.3216
- Rơi xuống rãnh33436Làm sàn bắc ngang tạo lối đi + đánh dấu32212
1.12. Hàn/cắt bằng khí gas
- Không biết về các quy tắc hướng dẫn.43336Tổ chức huấn luyện cụ thể.2228

- Cháy/nổ

4

3

3

36
+ Xem 2.15. Các thiết bị áp lực và bình khí nén + thiết bị chống cháy ngược.
+ Cung cấp các bình chữa cháy.

4

2

2

16
TCVN 6156:1996 _ Bình chịu áp lực. Yêu cầu kỹ thuật an
toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa. Phương pháp thử
- Ngắt vòi nước33218Nối các thiết bị với phụ tùng cảnh báo và kiểm soát.3216
- Các tia sáng có hại33327Mang kính và mặt nạ phù hợp.32212
- Kim loại nóng chảy, các hạt bay lơ lửng33327Mang găng tay phù hợp.32212
1.13. Hàn hồ quang

- Điện giật

5

3

2

20
+ Không để dây điện trên nền đất và trên máy móc.
+ Bố trí người coi tủ điện, dây điện được bọc cách điện hoàn toàn.

5

3

1

15

TCXDVN 394: 2007
- Tia bức xạ33327Mang kính bảo hộ phù hợp.32212
- Kim loại nóng chảy, các hạt bay lơ lững33327Mang bao tay bảo hộ phù hợp.32212
- Cháy43224Loại bỏ chất đốt và vật liệu dễ cháy + cung cấp bình chữa cháy.42216
1.14. Lối vào không gian hạn chế

- Thiếu Oxy

4

3

3

36
Thông gió đầy đủ + Huấn luyện đầy đủ về công việc + Giấy phép đi vào + Bố trí
người đứng giám sát khi làm việc.

4

2

2

16


- Khí độc hại, khí dễ cháy và hơi độc
4

3

3

36
Kiểm tra không khí trước khi vào làm việc + Giám sát liên tục trong thời gian làm việc.
4

2

2

16
1.15. Xây dựng công
trình ngầm
- Làm giảm thông gió tự nhiên
4

3

3

36
Cung cấp đủ số lượng không khí trong lành + giám sát không khí bởi người có kinh nghiệm.
4

2

1

8

- Giảm ánh sáng tự nhiên

5

3

3

45
Cung cấp ánh sáng chung cho đường đi bộ và lối đi
+ ánh sáng cho trường hợp khẩn cấp là Pin để cung cấp ánh sáng đầy đủ cho
việc thoát hiểm.


2


3


1


6
- Tiếp xúc với độ ồn cao33327Dùng nút tai bảo vệ nếu tiếng ồn trên 85DB.2214
- Tiếp xúc với không khí ô nhiễm43336Giám sát không khí bởi người có kinh nghiệm.4218
- Lối vào và lối ra43336Xem 1.11. Công tác Đào đất42216
- Sự sụp đổ của thành phần Kết cấu53345Xem 1.11. Công tác Đào đất53115

- Cháy, nổ

5

3

3

45
Xăng không được lưu trữ hoặc sử dụng dưới lòng đất + Cung cấp đầy đủ bình chữa cháy.
5

2

2

20
2. MỐI NGUY PHÁT SINH TỪ SỰ VẬN HÀNH THIẾT BỊ
2.1. Ván khuôn thép và đồ phụ kiện
Do tiếp xúc24324Huấn luyện + trang bị BHLĐ2228


TCVN 5308-91- 16- Công tác
cốt pha- cốt thép
Không có lối đi đến
sàn thao tác
33545Trang bị thang leo đến sàn thao tác33218
Ván khuôn bị lật úp43448Giữ ổn định ván khuôn bằng các hệ
giằng
42216
Không có lối đi trên ván khuôn gỗ
3

3

3

27
Mọi độ cao làm việc từ 80cm trở lên phải được trang bị thang và sàn thao
tác làm việc

3

2

2

12
Ngã từ ván khuôn có độ cao trên 80cm
3

3

3

27
Mọi độ cao làm việc từ 80cm trở lên phải được trang bị thang và sàn thao
tác làm việc

3

3

2

18
2.2. Dụng cụ máy móc
- Thao tác kém43336Bố trí khu vực làm việc và huấn luyện.43112


TCVN 5308-91- 05- Sử dụng
dụng cụ cầm tay
- Vật văng bắn vào
mắt
23318Mang kính bảo hộ.2214
- Bụi bay vào mắt23212Mang kính bảo hộ.2214

- Bị cắt bởi lưỡi cắt

4

3

2

24
Tất cả các công cụ được sử dụng phải có thiết bị bảo vệ phù hợp, che chắn,
hoặc phụ tùng được đề nghị.

4

2

1

8
- Điện giật53230Các tủ điện phải được kiểm tra và khóa
bởi người có trách nhiệm.
53115
2.3.Các loại máy móc di động
- Vỡ các mối nối của máy nén khí33327Mối nối được trang bị phụ kiện an toàn và kiểm soát.3216

TCVN 5308-91- 06- Sử dụng
xe máy xây dựng
- Vật văng bắn vào
mắt
23318Mang kính bảo hộ.2214
- Âm thanh náo động14312Đeo nút tai chống ồn.1414
- Điện giật52220Các tủ điện phải được kiểm tra và khóa
bởi người có trách nhiệm.
53115
2.4. Hệ thống điện tạm thời (Tủ điện, bảng điện, dây điện dài)

- Điện giật

5

5

4

100
Được bảo vệ bởi ELCB 30mA hoặc RCCB, tủ  điện được khóa  bởi  thợ điện
+ nối đất kết cấu thép + dây điện là loại

5

5

1

25
TCVN 5308-91- 22- Công tác
lắp đặt thiết bị điện và mạng lưới điện

dây 2 vỏ bọc. cách điện (PVC/PVC) + Phích cắm, ổ cắm công nghiệp.
- Công nhân không có bằng cấp thợ điện53345Huấn luyện cụ thể và được cấp bằng.43112

TCVN      5556-91-Yêu     cầu
chung về bảo vệ chống điện giật đối với điện hạ áp.


- Cháy do điện


4


3


3


36
+  Không  sử  dụng  quá  tải  mạch điện
bằng cách dùng dây điện quá dài hoặc nhiều dây điện cắm tập trung vào 1 tủ điện   + nối đất và liên kết với nối đất
của container + Vật liệu dễ bắt lửa không được lưu trữ trong tủ điện.


4


3


1


12
2.5. Dàn giáo, cột chống đỡ
- Sự lật úp dàn giáo di động44348Giữ độ ổn định + Chặn bánh xe + di chuyển theo hướng dẫn.43112









TCXD 296-2004- Dàn giáo các yêu cầu về an toàn
- Do tiếp xúc1224Trang bị đồ BHLĐ.1212
- Bố trí không phù hợp44348Kiểm tra vật tư trước khi sử dụng.43112
- Sập giàn giáo44232Giàn giáo cần phải được lắp đặt theo
chỉ dẫn của nhà thiết kế.
43112
- Ngã cao54480Xem 1.2 Làm việc trên cao54120
- Làm việc gần dây
điện nguồn
53345Quy định của nhà nước về khoảng cách
cho phép gần nguồn điện
52220

- Máy móc di động và sự chuyển động

4

3

3

36
Sử dụng rào ngăn, biển báo, dây cảnh báo, hoặc bờ bê tông hay gỗ để ngăn
ngừa máy móc di động sự chuyển động.

4

2

2

16
-Trộn và kết hợp các
bộ phận giàn giáo
43336Không dùng giàn giáo từ các nhà sản
xuất khác nhau.
4218
- Công nhân không biết cách lắp dựng và tháo
4

3

3

36
-  Lập sổ tay công việc
-  Đào tạo công nhân như thế nào để lắp dựng, lắp đặt, thay đổi và tháo dỡ giàn giáo.

4

3

1

12
- Sụp đổ do không ổn
định
44232Thiết kế + Phương pháp lắp đặt nếu
cao hơn 5m + giằng ổn định.
43112
2.6. Cốp pha
- Sự sụp đổ cốp pha53230Thiết kế bởi nhân viên có trình độ chuyên môn53115


TCVN 5308-91 - Mục 16-
công tác Cốt pha- cốt thép
- Điều kiện làm việc cho những người làm việc ở trên hoặc bên
cạnh

5

3

2

30

Phương pháp chi tiết về lắp đặt và tháo dỡ.

5

3

1

15
- Lỗi kết cấu53230Vật liệu được sử dụng theo quy định trong bản vẽ thiết kế.52110
2.7. Dụng cụ cầm tay
- Do thiết bị quá cũ24432Thường xuyên kiểm soát tình trạng của thiết bị.23212



TCVN 5308-91 - Mục 5
- Văng bắn vào mắt24324Mang kính bảo hộ.2214
- Sử dụng các máy
móc thiết bị với tay nghề yếu kém

2

4

4

32

Huấn luyện, Kiểm tra nhận thức.

2

2

2

8
- Mài mòn các phụ tùng đi kèm theo
2

4

4

32
-    Thường xuyên kiểm soát tình trạng
của các thiết bị.
-  Bảo trì, bảo dưỡng

2

3

2

12
2.8. Sàn treo
- Ngã từ trên cao do nhiều khe hở54360Phương pháp thiết kế bản vẽ.53115
TCVN 4244-2005: Thiết bị
Nâng. Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật
- Ngã từ vị trí làm việc54240Trang thiết bị được trang bị với lan can an toàn.52110
- Vật rơi33218Làm sạch sàn treo trước khi di chuyển chúng.32212

- Sụp đổ do sự lưu trữ nguyên vật liệu53230Hướng dẫn cách sắp xếp lưu trữ vật tư.52110
- Do tiếp xúc14312Mang phương tiện BHLĐ.1326
2.9.Thiết bị Nâng
- Thiếu kiến thức về các tín hiệu điều khiển43336Huấn luyện cá nhân.43112













TCVN 4244-2005: Thiết bị
Nâng. Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật
- Lỗi của người vận
hành + Quá tải và lỗi của thiết bị

4

3

3

36
Có bằng vận hành + Người vận hành được huấn luyện an toàn.
4

2

2

16
- Thiết bị nâng trong
tình trạng kém
44464Thường xuyên kiểm tra bởi các kỹ sư
kỹ thuật hoặc người có thẩm quyền.
42216
- Thiết bị nâng bị lỗi, hư
4

4

4

64
Kiểm tra định kỳ hàng tháng bởi các kỹ sư kỹ thuật hoặc người có thẩm quyền
+ Xem 1.5

4

3

1

12
- Gió mạnh52110Cẩu phải được trang bị thiết bị đo tốc
độ gió.
4218
- Nhân viên lưu thông trong khu vực ảnh
hưởng của cẩu

5

3

3

45

Phân ranh giới với hàng rào an toàn.

4

3

1

12
- Tầm nhìn kém53230Người vận hành cẩu được trang bị với bộ đàm hoặc dụng cụ hỗ trợ khác.43112
- Cá nhân không có
thẩm quyền
53115Nhân viên an toàn văn phòng kiểm tra.43112
- Sai trong kế hoạch hoạt động và biện pháp phòng ngừa chống lại đường dây điện trên không

5


3


2


30
Cần trục xoay, xe đào, đỉnh xe tải hoặc thậm chí ống giàn giáo tình cờ chạm tới đường dây điện trên cao + Hàng rào được dựng lên song song với đường
dây điện trên không ở khoảng cách không nhỏ hơn 3m cho < 50kv.


5


3


1


15
- Điều kiện mặt bằng kém
4

3

2

24
Đường rãnh và rìa để chở hàng nên
được thiết lập trước khi chọn địa điểm cho cần cẩu + Dựng các tấm kim loại hoặc cọc để dựng đường đi.

4

2

1

8
- Văng ra khỏi khu vực
hoạt động
54480Hướng dẫn người vận hành cẩu và phụ
cẩu.
43112
2.10. Cơ cấu nâng và phụ kiện


- Cáp móc tải trong tình trạng kém


5


4


3


60
Cơ cấu nâng và phụ kiện sẽ được gắn thẻ và đánh dấu để chỉ trọng lượng làm việc an toàn.
Kiểm tra ban đầu tại công trường và thường xuyên kiểm tra trong suốt quá trình vận hành.


5


3


1


15




TCVN 4244-2005: Thiết bị
Nâng. Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật

- Khung nâng trong tình trạng kém

5

3

2

30
Khôi phục lại tình trạng bởi BT trước khi
sử dụng và kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình vận hành tại công trường.

5

3

1

15
- Sử dụng thiết bị
nâng bị lỗi
43336Huấn luyện bắt buộc.43112
2.11. Giàn giáo treo di động
- Thao tác kém trong quá trình sử dụng thiết bị
5

3

3

45
Huấn luyện đặc biệt cho nhân viên vận hành Gondola
5

2

2

20



TCVN 5308-91: Mục 8 TCVN 6052-1995 - Dàn giáo
thép
- Quá tải43336Chỉ định tải trọng tối đa + hướng dẫn
cho nhân viên vận hành
42216


- Rơi xuống

5

3

2

30
Công nhân làm việc trên sàn thao tác phải đeo dây đai an toàn và móc bảo đảm vào dây cứu sinh + Biện pháp an toàn cho sàn thao tác của Gondola
được quy định ở mức thấp nhất.

5

3

1

15



- Thiết bị bị lật đổ

4

3

3

36
Vùng làm việc an toàn, nền hoặc khu vực vững chắc. Không để chìa khóa bên trong cabin, trong khi người điều
khiển không có mặt tại đây

4

3

1

12

- Bảo trì/ bảo dưỡng kém

4

3

3

36
Vùng làm việc an toàn, nền hoặc khu vực vững chắc. Không để chìa khóa bên trong cabin, trong khi người điều
khiển không có mặt tại đây

4

3

1

12
2.12. Trộn bê tông
- Do tiếp xúc24216Mang găng tay bảo hộ.2418
2.13. Biển báo
- Sự lưu thông của máy43336Tạo lối đi riêng cho người đi bộ.43112TCVN 8092:2009_Ký hiệu đồ họa. Màu sắc an toàn và biển báo an toàn. Biển báo an toàn sử dụng ở nơi làm việc và nơi công cộng
móc/ nhân viên
- Bố trí ánh sáng kém34336Trang bị đèn ở những khu vực lối đi và33218
nơi làm việc.
- Lối đi bị tắc nghẽn24324Hướng dẫn cho nhân viên và được2316
kiểm tra bởi nhân viên an toàn.
2.14. Bình khí nén và thùng chứa chất lỏng dễ cháy nổ

- Nổ thùng chứa chất lỏng

5

3

3

45
Bên thứ 3 kiểm định + không để trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời + giữ ở vị trí thẳng đứng và an toàn & được lưu trữ trong một khu vực thông thoáng.
5

3

1

15

- Cháy

5

3

2

30
Bình nén khí được giữ cách xa các hoạt động phát ra tia lửa ít nhất 5m + Lắp van chống cháy ngược.
5

2

1

10
TCVN 8366:2010 _ Bình chịu áp lực. Yêu cầu về thiết kế và
chế tạo


- Nổ thiết bị

4

3

2

24
Bình nén khí được di chuyển bằng cách nghiêng và lăn chúng trên các cạnh đáy của chúng. Khi bình được kéo lên, chúng phải được bảo đảm trên một giá
đỡ, hoặc giá kê.

4

2

2

16
3. MỐI NGUY PHÁT SINH TỪ VIỆC SỬ DỤNG HOẶC XỬ LÝ CÁC SẢN PHẨM VÀ NGUYÊN
VẬT LIỆU
3.1. A-mi-ăng
3.2. Bê tông, vữa hồ, xi măng
- Bị dị ứng, gây các bệnh về da do tiếp xúc trực tiếp.
3

3

3

27
Thông tin đến họ về những mối nguy trong quá trình huấn luyện an toàn. Mang găng tay và dụng cụ làm việc phù hợp.
3

3

1

9

- Không có kiến thức về mối nguy

3

3

3

27
Thông tin đến họ về những mối nguy trong quá trình huấn luyện an toàn. Mang găng tay và dụng cụ làm việc phù
hợp.

3

3

1

9
Nghị định 108/2008/NĐ-CP- Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
Thông tin đến họ về những mối nguy
- Không có nhận thức về mối nguy33327trong quá trình huấn luyện an toàn. Mang găng tay và dụng cụ làm việc phù3319
hợp
3.3. Ván khuôn dính dầu nhớt

- Dị ứng, gây các bệnh về da

3

3

3

27
Thông tin đến họ về những mối nguy trong quá trình huấn luyện an toàn.
Mang găng tay và dụng cụ làm việc phù hợp

3

2

1

6


Nghị định 108/2008/NĐ-CP- Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất

- Không có nhận thức về mối nguy

3

3

3

27
Thông tin đến họ về những mối nguy
trong quá trình huấn luyện an toàn. Mang găng tay và dụng cụ làm việc phù hợp

3

2

1

6
3.4. Chì
- Không có nhận thức32212Thông tin đến họ về những mối nguy3216

về mối nguytrong quá trình huấn luyện an toàn. Mang găng tay và dụng cụ làm việc phù hợp.
3.5. Các sảm phẩm độc hại đặc trưng đang tồn tại trên công trường


- Không có nhận thức về mối nguy


3


2


3


18
-   Thông tin đến họ về những mối nguy trong quá trình huấn luyện an toàn. Mang găng tay và dụng cụ làm việc phù hợp
-    Cập nhật bảng dữ liệu an toàn hóa chất


3


2


2


12



TCVN 5507:2002._ Hoá chất nguy hiểm. Quy phạm  an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển
- Không có kiến thức về những nguyên tắc lưu trữ và bảo vệ
3

2

3

18
Thông tin đến họ về những mối nguy trong quá trình huấn luyện an toàn. Mang phương tiện bảo vệ cá nhân,
thực hiện các thông tin an toàn

3

2

2

12
3.6. Chất oxy hóa, keo, hóa chất khác…


- Không có nhận thức về mối nguy


3


3


3


27
- Thông tin đến họ về những mối nguy trong quá trình huấn luyện an toàn. Mang găng tay và dụng cụ làm việc phù hợp
- Cập nhật bảng dữ liệu an toàn hóa chất.


3


3


1


9




TCVN 3164-1979-Các chất
độc hại – Phân loại và những yêu cầu chung về an toàn
- Không có kiến thức về những nguyên tắc lưu trữ và bảo vệ
3

3

3

27
Thông tin đến họ về những mối nguy trong quá trình huấn luyện an toàn. Mang phương tiện bảo vệ cá nhân, thực hiện các thông tin an toàn.
3

3

1

9
3.7. An toàn vệ sinh thực phẩm

- Ngộ độc do sử dụng nguồn nước uống không đảm bảo an toàn


3


5


3


45

Thực hiện theo quy định tại mục 6.2 – Quy trình Kiểm soát vệ sinh và an toàn thực phẩm – HSE-OCP- 21


3


5


1


15
Thông tư 04/2009/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống”


- Ngộ đôc thực phẩm do ăn thức ăn không đảm bảo vệ sinh



3



5



3



45


Thực hiện theo quy định tại mục 6.3 – Quy trình Kiểm soát vệ sinh và an toàn thực phẩm – HSE-OCP- 21



3



5



1



15
Quyết định số 41/2005/QĐ- BYT của Bộ Y tế ban hành “Quy định điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối  với cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống”
- Môi trường xung quanh khu vực làm việc bị ô nhiễm do nhà vệ sinh kém hoặc
không có nhà vệ sinh

3

5

3

45

Thực hiện theo quy định tại mục 6.6 và
6.7 – Quy trình Kiểm soát vệ sinh và an toàn thực phẩm – HSE-OCP- 21

3

5

1

15
Quyết đinh 3733/2002 của Bộ Y tế ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông
số vệ sinh lao động
4. Các mối nguy phát sinh tại Văn Phòng
4.1. An toàn vệ sinh thực phẩm (Xem mục 3.7)
4.2. Thiết bị, dụng cụ văn phòng
Mùi mực in, phát sinh từ máy Máy photo, máy in ảnh hưởng đến sức khỏe
3

5

3

45
-   Để cách xa chỗ ngồi của nhân viên ít nhất 1m
-  Phòng ốc thông thoáng
-  Đo đạc môi trường làm việc
-  Khám sức khỏe định kỳ

3

5

1

15


Tiêu chuẩn 3733/2002/BYT- Ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh
Máy lạnh phát ra mùi hôi, ảnh hưởng môi
trường làm việc

3

5

3

45

Định kỳ vệ sinh máy lạnh

3

5

1

15
Tư thế ngồi máy vi
tính không đúng cách
35345-  Ngồi đúng tư thế trước máy tính
-     Giữ khoảng cách từ màn hình đến
35115

người sử dụng là 60cm
Bị đứt tay khi sử dụng dao, kéo, giấy15210-  Sử dụng cẩn thận
-  Sơ cứu tại chỗ
1515
4.3. Hệ thống điện

Điện giật

5

3

3

75

Định kỳ kiểm tra hệ thống điện

5

3

1

15
NĐ 105/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn ban hành một số điều của Luật
điện lực
Cháy nổ do chập điện43336Định kỳ kiểm tra hệ thống điện4218
4.4. Cháy nổ


Cháy nổ do sử dụng Gas nấu tại Căn tin và phòng Phục vụ


5


4


4


80

-  Định kỳ kiểm tra sự rò rỉ Gas
-  Sử dụng gas đảm bảo chất lượng
-  Sử dụng bếp gas an toàn
-  Định kỳ kiểm tra hệ thống chữa cháy


5


4


1


20
TT/04/2004/TT-BCA, về
việc hướng dẫn thi hành nghị định số 35/2003/NĐ- CP, ngày 04/04/2003 của chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật PCCC
4.5. Môi trường làm việc
Bụi, khói thải xe hơi,24324-  Vệ sinh sạch sẽ
-  Định kỳ đo đạc môi trường
2418
Tiêu chuẩn 3733/2002/BYT- Ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh
Động vật gây hại (mối, dán, chuột, …)33327Kiểm soát động vật gây hại3319
Người lạ xâm nhập trái phép vào công ty32212Bảo vệ kiểm soát an ninh công ty3216
Sử dụng xe ô tô/ xe máy lưu thông trên đường
4

3

3

36

Tuân thủ Luật giao thông

4

3

1

12
Luật số 23-2008-QH12-
Luật giao thông đường bộ- Điều 8, 47, 50

Nhân viên xuống kiểm tra công trường

4

4

3

54
-  Thông báo lịch cho Ban quản lý công trường
-  Hướng dẫn an toàn bởi trưởng ban an toàn

4

4

2

16
S = Mức độ nghiêm trọngE = Tần xuất tiếp xúcP = Khả năng xảy raR = Mức rủi ro (P x S x E = R)Yêu cầu hành động
1.   Rất thấp (không mất thời gian điều trị)
2.   Thấp (Điều trị y tế từ 1-2 ngày)
3.   Trung bình (điều trị y tế từ 3-7 ngày)
4.   Nghiêm trọng (một phần cơ thể không đủ năng lực)
5.   Tai họa
1.   Hiếm khi (năm)
2.   Thỉnh thoảng (từ 6 tháng trở lên)
3.   Định kỳ ( từ 1-3 tháng)
4.   Thường xuyên (Tuần)
5.   Liên tục xảy ra (Ngày)
1.   Rất thấp
2.   Thấp
3.   Trung bình
4.   Cao
5.   Rất cao
1-19 : Thấp
20-79:                     Trung bình
80-125: Cao
1.      Chấp nhận được (Thấp): Không có yêu cầu hành động nhưng vẫn tiếp tục giám sát
2.      Không chấp nhận (Trung bình): Nhiều nỗ lực nên được thực hiện để giảm nguy cơ
3.       Không chấp nhận (Cao): Phân tích công việc an toàn, Công việc sẽ không được thực hiện cho đến khi nguy cơ đã được giảm xuống.